ĐỌC KINH NIKAYA

Cùng đọc Kinh Tạng Pali do HT. Thích Minh Châu dịch Việt: KINH TRƯỜNG BỘ, KINH TRUNG BỘ, KINH TƯƠNG ƯNG BỘ, KINH TĂNG CHI BỘ, KINH TIỂU BỘ

Tuesday, September 8, 2015

AN 7.68 – Kinh Pháp Trí (biết pháp, biết nghĩa, biết tự ngã, biết ước lượng, biết thời, biết hội chúng, biết người thắng kẻ liệt)

›
AN 7.68 – Kinh Pháp Trí: Dhammaññūsuttaṃ 1. - Thành tựu bảy pháp , này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo đáng được cung kính, đáng được tôn trọng, đá...

AN 4.146 – Kinh Thời Gian (nghe Pháp đúng thời, đàm luận về Pháp đúng thời, Chỉ đúng thời, Quán đúng thời)

›
AN 4.146 – Kinh Thời Gian (1): Paṭhamakālasuttaṃ 1. - Có bốn loại thời gian này. Thế nào là bốn? 1)      Nghe pháp đúng thời, 2)    ...

AN 7.24 – Kinh Công Việc (bảy pháp không làm suy giảm)

›
AN 7.24 – Kinh Công Việc (hay Nhóm Bảy Thứ Nhì):  Dutiyasattakasuttaṃ 1. - Này các Tỷ-kheo, có bảy pháp không làm suy giảm này. Hãy lắn...

AN 6.14 – Kinh Hiền Thiện (ưa công việc, nói chuyện, ngủ, hội chúng, liên lạc giao thiệp, hý luận)

›
AN 6.14 – Kinh Hiền Thiện: Bhaddakasuttaṃ 1. Tại đây, Tôn-giả Sāriputta gọi các Tỷ-kheo: "Này các Hiền-giả Tỷ-kheo". - "T...
Monday, September 7, 2015

SN 22.123 – Kinh Vị Có Nghe (Như lý tác ý 5 thủ uẩn Vô thường, Khổ, ..., Vô ngã)

›
SN 22.123 – Kinh Vị Có Nghe: Sutavantasuttaṃ 1. Một thời, Tôn-giả Sāriputta (Xá-lợi-phất) và Tôn-giả Mahākoṭṭhika trú ở Bārāṇasī (Ba-...

SN 22.122 – Kinh Vị Giữ Giới (Như lý tác ý 5 thủ uẩn Vô thường, Khổ, bệnh hoạn ..., Vô ngã)

›
SN 22.122 – Kinh Vị Giữ Giới: Sīlavantasuttaṃ 1. Một thời, Tôn-giả Sāriputta (Xá-lợi-phất) và Tôn-giả Mahākoṭṭhika trú ở Bārāṇasī (Ba-l...
‹
›
Home
View web version
Powered by Blogger.